Cấp phép cho đài vô tuyến điện nghiệp dư - Bộ đàm cho Offroad Caravan Phượt

Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư

Trình tự thực hiện
 
++ Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
 

+ Người sử dụng gửi hồ sơ về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.

+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:

++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. 

++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc.

++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.

++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số VTĐ để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện hoặc qua phương tiện điện tử.

 

Cách thức thực hiện

+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát

+ Trụ sở cơ quan hành chính

+ Thông qua phương tiện điện tử

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

 + Hồ sơ cấp mới gồm:

++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

++ Bản sao có chứng thực theo quy định Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư được cấp hoặc công nhận theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư;

++ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

 

+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:

  Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:

++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 Tổ chức, cá nhân                                                   

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép

 

Lệ phí (nếu có)

+ Lệ phí cấp giấy phép

+ Phí sử dụng tần số.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm)

 
Bản khai Mẫu 1b- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
 
+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép;
++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
 
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
 
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
 
 
 
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
 
+ Luật Tần số vô tuyến điện
+ Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư
+ Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.